Mazda 6 2024 ra mắt Việt Nam ngày 16/6/2020
Trong năm 2016, Thaoco đã không tập trung nhiều cho phân khúc hạng D mà dồn lực cho những dòng xe có doanh số tốt hơn. Nhưng việc Toyota nâng cấp nhẹ Camry đã “cảnh tỉnh” Trường Hải.
Đáp trả lại, Trường Hải (Thaco) đã cho ra mắt mẫu Mazda 6 mới lắp ráp trong nước với nhiều nâng cấp về công nghệ vào tháng 1/2017. Giá xe Mazda 6 cũng được đánh giá là khá hợp lý nhằm thúc đẩy doanh số trong phân khúc này.
Đến 16/6/2020, Mazda 6 2024 chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam, hoàn thiện dải sản phẩm thế hệ mới trên dải đất hình chữ S với các điểm nổi bật về ngôn ngữ thiết kết, không gian nội thất, tinh chỉnh tối ưu công nghệ an toàn và vận hành. Theo đó, phiên bản mới của Mazda 6 2024 được phân phối với 3 bản và có 2 tùy chọn động cơ.
Mazda 6: Hụt hơi do “lười” thay đổi?
Giá xe Mazda 6 2024 bao nhiêu?
Hiện tại, Mazda 6 2024 có nhiều lựa chọn phiên bản dành cho khách hàng tại Việt Nam. Dưới đây là Bảng giá Mazda 6 2024 cho từng phiên bản cụ thể:
GIÁ XE NEW MAZDA 6 2024 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
2.5 Signature Premium (GTCCC) | 1.039 |
2.0 Premium (GTCCC) | 939 |
2.0 Premium | 889 |
2.0 Luxury | 829 |
Giá xe Mazda 6 và các đối thủ cạnh tranh
- Mazda 6 giá từ 829.000.000 VNĐ
- Toyota Camry giá từ 1.150.000.000 VNĐ
- Honda Accord giá từ 1.319.000 VNĐ
New Mazda 6 có khuyến mại gì không?
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) | Ưu đãi giá (triệu đồng) |
2.5 Signature Premium (GTCCC) | 1.039 | 90 triệu đồng |
2.0 Premium (GTCCC) | 939 | Từ 72 – 80 triệu đồng |
2.0 Premium | 889 | |
2.0 Luxury | 829 |
Bên cạnh ưu đãi hãng, các đại lý bán xe Mazda 6 2024 sẽ có thêm nhiều khuyến mại khác nhau trên toàn quốc. Để xem thông tin chi tiết khuyến mãi từ các đại lý vui lòng liên hệ trực tiếp.
Giá lăn bánh New Mazda 6 như thế nào?
Để tính giá lăn bánh Mazda 6, ngoài giá niêm yết chính hãng, chúng ta cần cộng thêm một số khoản thuế, phí liên quan như: Phí trước bạ, phí biển số, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm vật chất xe…
Sau đây Oto.com.vn sẽ giúp quý độc giả tạm tính giá lăn bánh Mazda 6 cho từng phiên bản cụ thể:
Giá lăn bánh New Mazda 6 2.0L Luxury tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 829.000.000 | 829.000.000 | 829.000.000 | 829.000.000 | 829.000.000 |
Phí trước bạ | 99.480.000 | 82.900.000 | 99.480.000 | 91.190.000 | 82.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 950.817.000 | 934.237.000 | 931.817.000 | 923.527.000 | 915.237.000 |
Giá lăn bánh New Mazda 6 2.0L Premium tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 |
Phí trước bạ | 106.680.000 | 88.900.000 | 106.680.000 | 97.790.000 | 88.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.031.395.700 | 1.013.615.700 | 1.012.395.700 | 1.003.505.700 | 994.615.700 |
Giá lăn bánh New Mazda 6 2.0L Premium (GTCCC) tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 939.000.000 | 939.000.000 | 939.000.000 | 939.000.000 | 939.000.000 |
Phí trước bạ | 112.680.000 | 93.900.000 | 112.680.000 | 103.290.000 | 93.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.074.017.000 | 1.055.237.000 | 1.055.017.000 | 1.045.627.000 | 1.036.237.000 |
Giá lăn bánh New Mazda 6 2.5L Signature Premium (GTCCC) tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.039.000.000 | 1.039.000.000 | 1.039.000.000 | 1.039.000.000 | 1.039.000.000 |
Phí trước bạ | 124.680.000 | 103.900.000 | 124.680.000 | 114.290.000 | 103.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.186.017.000 | 1.165.237.000 | 1.167.017.000 | 1.156.627.000 | 1.146.237.000 |
Thông tin xe Mazda 6 2024
Mazda 6 2024 mang ngôn ngữ thiết kế KODO với phong cách trẻ trung, lịch lãm như mẫu xe đẹp nhất thế giới Mazda3. Tại Việt Nam xe có 5 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm Đỏ – Trắng – Xám – Xanh – Đen.
Ngoại thất xe Mazda 6 2024
Cùng với Mazda CX-8, Mazda CX-5, Mazda 3 và Mazda 2 All New, Thaco tiếp tục tung ra Mazda 6 phiên bản mới, có cùng thiết kế với mẫu xe đẹp nhất thế giới năm 2020 Mazda 3 All New. Theo đó, Mazda 6 sở hữu ngôn ngữ thiết kế KODO thế hệ mới, giúp chiếc sedan hạng sang mang ngoại hình bắt mắt và sang trọng hơn.
Phần đầu xe trang bị lưới tản nhiệt dạng tổ ong lớn hơn đi cùng hệ thống đèn LED có thiết kế vuốt ngược về sau, đặc biệt nối liền với đường viền crom Signature Wing đặc trưng của dải sản phẩm thế hệ mới nhà Mazda.
Dọc phần thân là bộ mâm cỡ lớn 17 inch cho 2 bản Luxury và Premium, trong khi bản Signature Premium sẽ trang bị mâm 19 inch. Khách hàng lựa chọn Mazda 6 Premium có thể lựa chọn bộ mâm cỡ 19 inch tùy chọn. Tay nắm cửa cùng màu thân xe, gương chỉnh, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED.
Phía sau Mazda 6 sở hữu kiểu dáng thể thao với nhiều chi tiết mạ crom ở cản sau và ống xả kép. Cụm đèn hậu trang bị bóng LED hiện đại được kết nối với nhau bởi dải crom mềm mại trở thành điểm nhấn cho xe khi nhìn từ phía sau.
Nội thất xe Mazda 6 2024
Bước vào bên trong khoang lái Mazda 6 2024, hành khách sẽ cảm nhận được không gian sang trọng, cao cấp với chất liệu da Nappa hay gỗ sen Nhật Bản nhưng được trí tinh giản, đẹp mắt. Theo đó, các chi tiết được sắp xếp liền mạch theo phương ngang, cột chữ A thu gọn, gia tăng tầm quan sát của tài xế.
Vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp các nút chức năng, lẫy chuyển số thuận tiện cho tài xế. Toàn bộ ghế ngồi trên xe được bọc da cao cấp, ghế lái và ghế phụ điều chỉnh điện, riêng ghế lái có thêm chức năng nhớ vị trí. Trong khi đó, hàng ghế sau có thể gập 6:4 và trang bị cửa gió, tựa tay, tạo ra không gian thoáng mát cho hành khách.
Một số trang bị tiện nghi khác trên xe như màn hình 8 inch, DVD, 6-11 loa, kết nối AUX, USB, Bluetooth, lẫy chuyển số, phanh tay điện tử tích hợp chức năng giữ phanh, khởi động bằng nút bấm, cửa sổ trời chỉnh điện,… Nhìn chung các trang bị tiện ích trên New Mazda 6 được đánh giá là hơn hẳn đối thủ nặng ký Toyota Camry.
Công nghệ an toàn Mazda 6 2024
Mazda 6 2024 sở hữu loạt trang bị cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cảnh báo chống trộm, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến va chạm phía sau, mã hóa chống sao chép chìa khóa,…
Động cơ xe Mazda 6 2024
Ba phiên bản mới của Mazda 6 2024 sẽ có 2 tùy chọn động cơ gồm 2.0 và 2.5L, kết hợp hệ thống phun xăng trực tiếp và hộp số tự động 6 cấp. Trong đó, động cơ 2.0L sẽ tạo ra công suất 154 mã lực và 200 Nm mô men xoắn, trong khi bản động cơ 2.5L sẽ có thông số lần lượt là 188 và 252.
Ưu và nhược điểm của Mazda 6 2024
Ưu điểm
- Ngoại hình sang trọng, cuốn hút
- Nội thất hiện đại, đầy đủ tiện nghi
- Hàng ghế sau rộng rãi
- Giá xe hợp lý
Nhược điểm
- Khả năng tăng tốc chưa thực sự ấn tượng
Bảng thông số kỹ thuật Mazda 6 2024 tại Việt Nam
Bảng giá xe Mazda 6 tại Việt Nam hiện đang có sự chênh lệch 60 triệu đồng giữa bản Luxury và Premium, chênh 100 triệu đồng giữa bản Premium và Signature Premium, chênh tới 160 triệu đồng giữa bản cao nhất và thấp nhất. Với sự chênh lệch này thì trang bị giữa các bản cũng sẽ có sự chênh lệch nhất định.
Giá bán xe New Mazda 6 2.0L Luxury nằm ở mức thấp nhất với đầy đủ các trang bị tiêu chuẩn, đủ dùng và xứng với tầm giá như: Đèn trước LED (cos-pha), đèn chạy ban ngày, đèn hậu LED; đèn xe tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu; gạt mưa tự động; cụm đèn hậu dạng LED; cửa sổ trời chỉnh điện; ghế xe bọc da cao cấp; ghế lái chỉnh điện và nhớ vị trí ghế, ghế phụ trước chỉnh điện, hàng ghế sau tựa tay lớn có chỗ để cốc và cổng USB; vô-lăng đa chức năng tích hợp lẫy chuyển số; hệ thống giải trí DVD, màn hình 8 inch, Apple Carplay và Android Auto; điều hoà tự động 2 vùng độc lập, cửa gió hàng ghế sau; khởi động bằng nút bấm và chìa khoá thông minh; gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Trong khi chi thêm 60 triệu đồng để chọn bản Premium, khách hàng sẽ được hưởng thêm một số tiện ích cao cấp hơn gồm Đèn xe tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa; Đèn xe thích ứng thông minh; Ốp cản sau kiểu thể thao; Âm thanh 11 loa BOSE; Đèn xe tự động điều chỉnh chế độ đèn chiếu xa; Màn hình hiển thị tốc độ HUD; Chức năng thông hơi làm mát hàng ghế trước; Đèn xe thích ứng thông minh; Rèm che nắng kính sau chỉnh điện; Camera 360 độ; Cảnh báo điểm mù; Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi; Cảnh báo chệch làn đường và hỗ trợ giữ làn đường.
Còn khi chi khoản tiền để tậu bản cao nhất 2.5 Signature Premium, chủ xe sẽ được trải nghiệm thêm những tiện nghi cùng nhiều công nghệ hiện đại hơn như Đèn LED chạy ban ngày; Tuỳ chọn da nappa cùng nhiều tùy chọn khác. Đặc biệt, là động cơ 2.5 cho sức mạnh vượt trội hơn hẳn 2 bản dưới.
Mua Mazda 6 chính hãng ở đâu?
Để mua Mazda 6 2024 chính hãng bạn có thể liên hệ trực với đại lý hoặc người bán xe Mazda 6 trên Oto.com.vn.
Thủ tục vay mua xe Mazda 6 2024
Để mua trả góp mẫu Mazda 6 2024, khách hàng cần phải chuẩn bị hồ sơ vay mua với những giấy tờ cần thiết và tiến hành lựa chọn ngân hàng.
Những câu hỏi thường gặp về Mazda 6
Mazda 6 giá bao nhiêu?
Mazda 6 2024 đang được phân phối với 4 phiên bản: New Mazda 6 2.0 Luxury giá niêm yết 829 triệu đồng, New Mazda 6 2.0 Premium có giá niêm yết 889 triệu đồng, và 2.0 Premium (GTCCC) có giá niêm yết 939 triệu đồng, 2.5 Signature Premium (GTCCC) giá niêm yết 1.039 tỷ đồng.
Mazda 6 có mấy màu?
Ở thị trường Việt, Mazda 6 mang đến 5 tùy chọn màu ngoại thất cho khách hàng lựa chọn, bao gồm: Đỏ – Trắng – Xám – Xanh – Đen.
Một số điểm về Mazda 6 2024
Theo tin tức ô tô, Mazda 6 2024 sẽ được thương hiệu ô tô Nhật Bản “trình làng” vào nửa đầu năm. Nhiều khả năng mẫu sedan D của Mazda sẽ có thêm phiên hybrid, PHEV hoặc EV thuần điện.
Giá xe Mazda 6 2024 hiện vẫn đang là ẩn số và chưa có bất kỳ đồn đoán nào về vấn đề này được đưa ra. Những hình ảnh về Mazda 6 mới cũng mới chỉ được tiết lộ thông qua bản dựng.
Từ bản Concept có thể nhận thấy ngoại hình Mazda 6 2024 đẹp, hiện đại và thể thao hơn. Nắp ca-pô kéo dài cùng những đường gân dập nổi cơ bắp dễ khiến người nhìn liên tưởng đến các mẫu siêu xe thể thao.
Lưới tản nhiệt mở rộng, tăng thêm điểm nhấn cho khu vực mặt tiền. Kích thước la-zăng Mazda 6 cũng lớn hơn, các tay nắm cửa dạng thụt thò hiện đại.
Không gian nội thất Mazda 6 2024 sang trọng, tiện nghi hơn hẳn. Được biết, xe sẽ được phát triển trên hệ thống khung gầm hoàn toàn mới, kết hợp động cơ 6 xy lanh thẳng hàng, gia tăng trải nghiệm lái thú vị cho người điều khiển vô-lăng.
Tổng kết
Mazda 6 được đánh giá khá ổn cả về thiết kế lẫn trang bị công nghệ và động cơ vận hành. Đặc biệt, giá xe Mazda 6 2024 đang ở mức cực kỳ cạnh tranh, mang tính kinh tế đối với khách hàng đang hướng tới mẫu sedan D.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.